Vải địa kỹ thuật không dệt là một sản phẩm được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Đây là loại vải có nhiều khác biệt so với những loại vải thông thường. Bạn đọc có thể tham khảo bảng báo giá được cập nhật 2018 trong bài viết dưới đây.
Để xem nhanh bài viết, Click vào menu bên dưới:
- 1.Vải Địa Kỹ Thuật Là Gì?
- 2. Các Loại Vải Địa Kỹ Thuật
- 3.Chức Năng
- 4. Báo Giá Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt Cập Nhật 2018
1.Vải địa kỹ thuật là gì?
Vải địa kỹ thuật theo tên tiếng anh là Geotextile fabric. Đây là loại vải có tác dụng hữu hiệu trong các ngành nông nghiệp và tốt cho hệ sinh thái. Vải có đặc tính thấm, phân cách, lọc, gia cường và khả năng thoát nước tốt.
Đây là loại vải được cấu tạo từ những sợi tơ mềm, liên kết tốt, chế tạo từ một phụ gia của dầu mỏ bao gồm polyester và/hoặc polypropylen. Trong trường hợp bạn muốn mở một trang trại, với những thảm cỏ xanh để giữ đất và chống lại các hiện tượng xói mòn, giải pháp tốt nhất là sử dụng vải địa kỹ thuật. Loại vải này có chức năng giống như rễ cây, giữ đất, bảo vệ đất và chống xói mòn.
Người ta có thể sử dụng vải địa cho những công trình xây dựng, hệ thống sông ngòi, sườn đòi và nhà cửa, đường xá… những nơi gắn liền với đất.
2. Các loại vải địa kỹ thuật
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người ta chia ra các loại các loại vải địa khác nhau đáp ứng cho công việc. Theo đó có 3 loại vải chính: Vải địa dệt, không dệt và phức hợp. Tất cả các loại này đều bảo vệ cho đất, gia cường đất và đề kháng chống tia cực tím, tia UV và bảng báo giá vải địa được chúng tôi cập nhật thường xuyên trên website.
2.1 Vải địa dệt
Đây là loại vải có độ bền bỉ rất cao, khả năng chịu lực và chịu tải tộ. Vải thường được ứng dụng trong các công trình thi công bãi đậu xe, đường bờ biển.

Nhược điểm của loại vải này là rất mất nhiều thời gian cho việc dệt, khả năng lọc nước, thoát nước kém và báo giá vải địa kỹ thuật dệt cũng khá cao so với các loại khác.
2.2 Vải địa không dệt
Vì là chất liệu vải không dệt nên chúng có khả năng lọc nước rất tốt, gia cố cho nền đất và bảo vệ đất rất tốt. Người ta dùng vải này để kiểm soát tình trạng xói lở đất, hấp thụ nước và phân phối nước đồng đều.
Ưu điểm của loại vải địa kỹ thuật không dệt là giá thành khá rẻ so với vải dệt nhưng xét về độ bền bỉ thì lại không bằng vải dệt.Bạn có thể xem báo giá vải địa không dệt ở bảng giá vài địa cuối bài.
2.3 Vải địa kỹ thuật phức hợp
Đây là sản phẩm được kết hợp giữa vệt địa kỹ thuật dệt và không dệt. Loại vải này hội tụ đầy đủ các tính năng có ở 2 loại vải địa trên, nhưng lại có chi phí khá cao.

3. Chức năng của vải địa kỹ thuật
Xét về chức năng sử dụng, mỗi loại vải địa sẽ có ưu và nhược điểm khác nhau. Tuy nhiên, so về thực tế thì chúng đang là sản phẩm được ưa chuộng với nhiều ưu thế, được các công trình ưu tiên sử dụng.
3.1 Khôi phục nền đất yếu
Vải có khả năng chịu lực kéo cao, với độ bền lớn đáp ứng nhu cầu sử dụng của các dự án, với hơn 80 ứng dụng chống hủy sinh học. Đảm bảo phục hồi khu vực đất yếu ở những vùng ao, đầm.
3.2 Gia cường
Vải sẽ tạo ra ra liên kết mạnh mẽ, cải thiện đất và ổn định cấu trúc đất để ứng dụng thi công gia cố cho một cường độ chịu được lực nhất định.
3.3 Ổn định nền đường
Vải có thể dùng làm lớp phân cách giữa nền đất đắp và đất yếu rất hiệu quả, ngăn ngừa vĩnh viễn các dấu hiệu pha trộn của 2 vật liệu, tăng sự chịu tải của nền đường.
3.4 Chống xói mòn, lọc và thoát nước
Các công trình có thể sử dụng vải như đê, đập, kênh mương thủy lợi, bờ kè, biến. Khi lọc nước sẽ làm giảm áp lực thuỷ động từ trong ra ngoài và chống xói mòn hiệu quả.Sau đây là quy cách và thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật:
BẢNG QUY CÁCH VẢI ĐỊA KHÔNG DỆT
Các chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Đơn vị | PH6 | PH7 | PH8 | PH9 | PH12 | PH15 | PH17 | PH20 | PH25 | PH28 | PH40 |
1. Trọng lượng đơn vị | ASTMD 5261 | g/m2 | 100 | 110 | 120 | 130 | 160 | 200 | 240 | 280 | 350 | 400 | 560 |
2. Độ dày P = 2Kpa | ASTMD 5199 | mm | 0.8 | 0.9 | 0.9 | 1.0 | 1.2 | 1.4 | 1.5 | 1.65 | 2.0 | 2.2 | 3.0 |
3. Chiều dài cuộn | ISO | m | 250 | 250 | 250 | 250 | 200 | 175 | 150 | 125 | 100 | 100 | 100 |
4. Cường độ chịu kéo | ASTMD 4595 | KN/m | 6 | 7 | 8 | 9.5 | 12.5 | 15.5 | 17.5 | 20.0 | 25.0 | 28.5 | 40.0 |
5. Độ dãn dài khi đứt | ASTMD 4595 | % | 60/65 | 60/65 | 60/65 | 60/70 | 60/70 | 60/70 | 65/70 | 65/70 | 65/70 | 70/70 | 70/70 |
6. Sức kháng xé hình thang | ASTMD 4533 | N | 160 | 180 | 200 | 225 | 295 | 355 | 400 | 450 | 510 | 595 | 900 |
7. Sức kháng thủng CBR | DIN 54307 | N | 1200 | 1400 | 1500 | 1600 | 1900 | 2500 | 2700 | 2800 | 4100 | 4500 | 6200 |
8. Sức kháng thủng thanh | ASTMD 4833 | N | 170 | 190 | 220 | 250 | 350 | 420 | 520 | 580 | 750 | 820 | 1100 |
9. Rơi côn | BS 6906/6 | mm | 30 | 29 | 28 | 27 | 24 | 20 | 18 | 17 | 11 | 9 | 5 |
10. Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước | BS 6906/3 | 1/m2/sec | 215 | 200 | 190 | 175 | 140 | 120 | 85 | 80 | 60 | 50 | 30 |
11. Kích thước lỗ 090 | EN ISO 12956 | micron | 135 | 130 | 125 | 120 | 110 | 90 | 80 | 75 | 75 | 60 | 50 |
4. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt cập nhật 2018
STT | Tên sản phẩm | Ký hiệu | Đơn vị tính | Độ bền kN/m | Quy cách | Giá |
1 | Mã VNT12 | VNT12 | VNĐ/m2 | 5-6 | 1000 | |
2 | Mã VNT14 | VNT14 | VNĐ/m2 | 7 | 1000 | |
3 | Mã VNT18 | VNT18 | VNĐ/m2 | 9 | 1000 | |
4 | Mã VNT19 | VNT19 | VNĐ/m2 | 9.5 | 1000 | |
5 | Mã VNT20 | VNT20 | VNĐ/m2 | 10 | 800 | |
6 | Mã VNT22 | VNT22 | VNĐ/m2 | 11 | 800 | |
7 | Mã VNT23 | VNT23 | VNĐ/m2 | 11.5 | 800 | |
8 | Mã VNT24 | VNT24 | VNĐ/m2 | 12 | 800 | |
9 | Mã VNT25 | VNT25 | VNĐ/m2 | 12.5 | 800 | |
10 | Mã VNT28 | VNT28 | VNĐ/m2 | 14 | 600 | |
11 | Mã VNT30 | VNT30 | VNĐ/m2 | 15 | 500 | |
12 | Mã VNT34 | VNT34 | VNĐ/m2 | 17 | 500 | |
13 | Mã VNT38 | VNT38 | VNĐ/m2 | 19 | 500 | |
14 | Mã VNT40 | VNT40 | VNĐ/m2 | 20 | 500 | |
15 | Mã VNT44 | VNT44 | VNĐ/m2 | 22 | 500 | |
16 | Mã VNT48 | VNT48 | VNĐ/m2 | 24 | 500 | |
17 | Mã VNT50 | VNT50 | VNĐ/m2 | 25 | 500 | |
18 | Mã VNT56 | VNT56 | VNĐ/m2 | 28 | 400 |
Thông qua bài viết bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về chức năng, ưu nhược điểm và báo giá vải địa kỹ thuật không dệt khi có ý định sử dụng cho công trình.